Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành phố cập nhật mới nhất

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026 là một cột mốc quan trọng trên con đường học vấn của các em học sinh. Để giúp các em có sự chuẩn bị tốt nhất, chúng tôi xin tổng hợp và cập nhật thông tin chi tiết về lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.

Bài viết này cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về lịch thi, môn thi, thời gian làm bài, cấu trúc đề thi và những lưu ý quan trọng để các em và quý phụ huynh có thể chủ động lên kế hoạch ôn tập hiệu quả.

Tình hình chung về kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025-2026

  • Bạc Liêu: Tổ chức sớm nhất từ ngày 22 đến 24/5/2025.
  • TP.HCM: Thi vào ngày 6 và 7/6/2025 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
  • Hầu hết các tỉnh, thành phố: Tổ chức thi trong tuần đầu tháng 6.
  • Vĩnh Long: Duy nhất tổ chức thi vào tháng 7.
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành phố
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành phố

Bảng tổng hợp lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 của 63 tỉnh thành

Lịch thi lớp 10 công lập năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành như sau:

TT Địa phương Lịch thi Môn thi
1 An Giang 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 6-7/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
3 Bắc Giang 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
4 Bắc Kạn 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
5 Bạc Liêu 22-23/5 Toán, Văn, Tiếng Anh
6 Bắc Ninh 5-6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
7 Bến Tre 5-6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
8 Bình Định 4-5/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
9 Bình Dương 28-29/5 Toán, Văn, Tiếng Anh
10 Bình Phước 2-3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
11 Bình Thuận 30-31/5 (trường nội trú)
2-3/6 (còn lại)
– Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý (trường Phổ thông dân tộc nội trú)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (còn lại)
12 Cà Mau 12-14/6 (trường chuyên) – Xét tuyển
– Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên
13 Cao Bằng 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
14 Cần Thơ 5-6/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)
15 Đà Nẵng 2-3/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp)
16 Đăk Lăk 5-6/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)
17 Đăk Nông 5-6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
18 Điện Biên 28/5 Toán, Văn, Tiếng Anh
19 Đồng Nai 29-30/5 Toán, Văn, Tiếng Anh
20 Đồng Tháp 2-3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
21 Gia Lai 6-8/6 (trường chuyên) – Xét tuyển
– Trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên
22 Hà Giang 5-6/6 Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý
23 Hà Nội 7-8/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn)
24 Hà Nam 6-7/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
25 Hà Tĩnh 3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
26 Hải Dương 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
27 Hải Phòng 3-4/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung)
28 Hậu Giang 6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
29 Hoà Bình 6-7/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
30 Huế 2/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Đức)
31 Hưng Yên 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
32 Khánh Hoà 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
33 Kiên Giang 31/5-1/6 (trường chuyên) Toán, Văn, Tiếng Anh
34 Kon Tum 2-3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
35 Lai Châu 26-27/5 Toán, Văn, Tiếng Anh
36 Lạng Sơn 5-6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
37 Lâm Đồng 2-4/6 (trường chuyên) – Xét tuyển
– Trường chuyên Bảo Lộc thi Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên
38 Lào Cai 4-5/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Trung)
39 Long An 6-7/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
40 Nam Định 3-4/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga)
41 Nghệ An 3-4/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)
42 Ninh Bình 2-3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
43 Ninh Thuận 7-8/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
44 Phú Thọ 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
45 Phú Yên 2-3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
46 Quảng Bình 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
47 Quảng Nam 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
48 Quảng Ngãi 5-6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
49 Quảng Ninh 1-2/6 Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc)
50 Quảng Trị 30/5 Toán, Văn, Tiếng Anh
51 Sóc Trăng 31/5-1/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
52 Sơn La 1-2/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
53 Tây Ninh 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
54 Thái Bình 1-2/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
55 Thái Nguyên 4-5/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
56 Thanh Hóa 3-4/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
57 Tiền Giang 5-6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
58 TP HCM 6-7/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
59 Trà Vinh 5-6/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
60 Tuyên Quang 2-3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
61 Vĩnh Long 1-2/7 (trường chuyên) – Xét tuyển
– THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên
62 Vĩnh Phúc 1-2/6 Toán, Văn, Tiếng Anh
63 Yên Bái 2-3/6 Toán, Văn, Tiếng Anh

(Lưu ý: Các ngày thi chỉ áp dụng cho các trường thi tuyển đại trà, trừ khi có ghi chú riêng cho trường chuyên. Một số tỉnh chỉ xét tuyển đại trà nhưng có thi tuyển cho trường chuyên)

Quy định về môn thi, thời gian thi và nội dung ôn tập

Dựa theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 có một số điểm quan trọng sau:

  • Số môn thi: Thông thường gồm 3 môn: Toán, Ngữ văn và môn thứ ba.

  • Môn thi thứ ba: Do Sở Giáo dục và Đào tạo của từng tỉnh thành quyết định. Môn thi này được chọn từ các môn học có trong chương trình THCS, đảm bảo không lặp lại quá 3 năm liên tiếp. Một số tỉnh có thể chọn hình thức bài thi tổ hợp thay vì một môn thi riêng lẻ.

  • Thời gian công bố môn thi thứ ba: Các Sở Giáo dục sẽ công bố môn thi thứ ba sau khi kết thúc học kỳ I, chậm nhất là ngày 31/3 hàng năm.

  • Các môn thi thứ ba phổ biến: Tiếng Anh (hoặc các môn ngoại ngữ khác). Tuy nhiên, một số tỉnh có thể có lựa chọn khác biệt, ví dụ như Hà Giang chọn Lịch sử và Địa lý, Bình Thuận chọn môn này cho trường Phổ thông dân tộc nội trú.

  • Thời gian làm bài thi:

    • Ngữ văn: 120 phút
    • Toán: 90 hoặc 120 phút (tùy theo quy định của từng tỉnh)
    • Môn thi thứ ba: 60 hoặc 90 phút (tùy theo quy định của từng tỉnh)
    • Bài thi thứ ba (tổ hợp): 90 hoặc 120 phút (tùy theo quy định của từng tỉnh)
  • Nội dung thi:

    • Chủ yếu nằm trong chương trình giáo dục THCS, tập trung vào kiến thức lớp 9.
    • Đề thi sẽ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • Thi vào trường chuyên:

    • Ngoài các môn thi chung, thí sinh đăng ký vào trường chuyên sẽ phải thi thêm môn chuyên.
    • Đề thi môn chuyên sẽ có độ khó cao hơn để đánh giá năng lực chuyên sâu của thí sinh.
  • Cấu trúc thi:

    • Kỳ thi thường diễn ra trong 2 ngày (3 môn). Một số tỉnh như Quảng Trị, Hậu Giang và TP Huế có thể tổ chức thi trong 1 ngày.
    • Thí sinh thi vào trường chuyên thường phải thi thêm 1 ngày nữa.
  • Điểm xét tuyển:

    • Điểm xét tuyển là tổng điểm của tất cả các môn thi/bài thi, được tính theo thang điểm 10 (không nhân hệ số).
    • Một số trường có thể có thêm điểm ưu tiên, khuyến khích.

Lời khuyên cho học sinh và phụ huynh

  • Nắm vững thông tin: Theo dõi sát sao thông báo chính thức từ Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương để cập nhật lịch thi, môn thi và các quy định liên quan.

  • Lên kế hoạch ôn tập: Xây dựng kế hoạch ôn tập chi tiết, phân bổ thời gian hợp lý cho từng môn học. Tập trung vào kiến thức cơ bản và luyện tập các dạng bài tập thường gặp.

  • Giữ gìn sức khỏe: Đảm bảo chế độ ăn uống, ngủ nghỉ hợp lý để có sức khỏe tốt nhất cho kỳ thi.

  • Giữ tâm lý thoải mái: Tránh tạo áp lực quá lớn cho bản thân, giữ tinh thần lạc quan và tự tin.

Kết luận

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp các em học sinh và quý phụ huynh có sự chuẩn bị tốt nhất để đạt được kết quả cao nhất. Chúc các em thành công!

Các em có thể quan tâm:

Tổng hợp: Thông Phạm